Saturday, 20/04/2024 - 04:27|
Chào mừng bạn đến với cổng thông tin điện tử của Trường THCS Bình Thạnh Đông
  • Tuần 14-tiết 28: Chủ đề: Vùng Duyên Hải Nam Trung BỘ

    CHỦ ĐỀ: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

                                                                         (Số tiết: 03 tiết)

     

    I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ

    - Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.

    - Phía bắc giáp Bắc Trung Bộ, phía tây giáp Tây Nguyên, Lào, phía tây nam giáp Đông Nam Bộ, phía đông giáp biển.

    - Có nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

    - Ý nghĩa: cầu nối Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với biển; thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa; các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.

    II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

    1. Đặc điểm:

    - Các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.

    2. Thuận lợi:

    - Tài nguyên nổi bật là kinh tế biển:

    + Biển rộng, nhiều hải sản thuận lợi cho việc đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.

    + Nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi phát triển du lịch (Non Nước, Quy Nhơn, Cam Rang, Nha Trang, Mũi né...)

    + Nhiều vũng vịnh, thuận lợi xây dựng các cảng nước sâu (Đà Nẵng, Dung Quất, Cam Ranh...)

    - Có một số khoáng sản: vàng, ti tan, cát thủy tinh

     3. Khó khăn: Nhiều thiên tai (hạn hán, bão, lũ lụt, sa mạc hóa)

    2021-12-16 78
  • Tuần 14-tiết 27: Chủ đề: Vùng Bắc Trung Bộ (tt)

    III. Đặc điểm dân cư- xã hội: HS tự học

    IV. Tình hình phát triển kinh tế:

    1) Nông nghiệp:

    - Lúa: Năng suất lúa và bình quân lương thực theo đầu người đang ở mức thấp so với cả nước. Chủ yếu trồng ở đồng bằng Thanh Nghệ Tĩnh.

    - Cây công nghiệp:

    +  Cây CN hàng năm: Lạc, vừng… được trồng với diện tích khá lớn trên các vùng đất cát pha duyên hải

    + Cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả trồng ở vùng đồi núi phía tây.

    - Chăn nuôi trâu bò ở phía tây

    - Nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản ở ven biển.

    - Trồng rừng theo hướng nông lâm kết hợp.

    2) Công nghiệp:

    - Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng

    - Công nghiệp phát triển mạnh nhưng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng tự nhiên.

    - Hai ngành công nghiệp quan trọng nhất vùng là: khai thác khoáng sản và sx vật liệu xây dựng

    3) Dịch vụ:

    - Giao thông: có nhiều tuyến giao thông: đường bộ, đường sắt đảm bảo thực hiện vai trò trung chuyển hàng hoá giữa hai miền Nam – Bắc và giữa nước ta với Lào.

    - Du lịch: cũng bắt đầu phát triển nhờ vùng có nhiều tài nguyên du lịch thiên nhiên, nhiều di tích lịch sử, di sản văn hoá dân tộc.

    V.  Các  trung  tâm  kinh  tế:

      - Trung tâm kinh tế quan trọng nhất: Thanh Hoá (trung tâm công nghiệp), Vinh (trung tâm công nghiệp và dịch vụ), Huế (trung tâm du lịch)

    2021-12-16 74
  • Tuần 13-tiết 26- Chủ đề: Vùng Bắc Trung Bộ

    Chủ đề: Vùng Bắc Trung Bộ

     

    I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ

    - Vị trí: dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã.

    -  Giới hạn:

    + Phía Bắc tiếp giáp Đồng bằng Sông Hồng và  vùng TDMNPB

    + Phía Nam tiếp giáp vùng Nam Trung Bộ

    + Phía Đông là biển  Đông

    + Phía Tây tiếp giáp Lào

    - Ý nghĩa: 

    + Là chiếc cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam.

    + Cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại.

    + Cửa ngõ hành lang Đông- Tây của tiểu vùng sông Mê Công .

    II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

    a. Đặc điểm

    - Địa hình: đi từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển

    - Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa ẩm, dãy Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng sâu sắc tới khí hậu của vùng

    +Sườn đón gió mùa đông Bắc gây mưa lớn về thu đông

    +Sườn đón gió Tây Nam chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn nên nhiệt độ cao, khô nóng kéo dài

    - Tài nguyên rừng, khoáng sản tập trung phía Bắc dãy Hoành Sơn, tài nguyên du lịch phát triển phía Nam dãy Hoành Sơn.

    b. Thuận lợi:  Có  nhiều tiềm năng để phát triển khai thác và chế biến khoáng sản, nghề rừng, nghề cá và phát triển du lịch

    c. Khó khăn: : thiên tai thường xảy ra như bão, lũ bùn , lũ quét, hạn hán, cát lấn, cát bay , gió nóng tây nam

    2021-12-02 94
  • tuần 13-tiết 25- Chủ đề VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)

    Chủ đề VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)

    *Các bước vẽ biểu đồ :

    1. Lập hệ trục tọa độ

    Vẽ trục tung :

    .Thể hiện tỉ lệ (%)

    .Giá trị nhỏ nhất 100% và lớn nhất là 131.1%

    . Độ cao 1cm = 5%

    2. Vẽ đường biểu diễn

    a. Dân số

    b.Sản lượng lương thực

    c. Bình quân lương thực

     theo đầu người

    3. Chú thích

    4. Tên biểu đồ

    2021-12-02 91
  • Tuần 12- Tiết 23,24- Chủ đề: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng (tt)

    Chủ đề: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng (tt)

    III. Đặc điểm dân cư- xã hội: HS tự học

    IV. Tình hình phát triển kinh tế:

    1) Công nghiệp:

    - Công nghiệp phát triển sớm. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh, chiếm 21% GDP công nghiệp của cả nước (2002)

    - Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng. Các ngành công nghiệp trọng điểm là : Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí.

    - Phân bố : CN ở hầu hết các tỉnh, chủ yếu là: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc,... (Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn nhất trong vùng)

    2) Nông nghiệp:

    - Trồng trọt:

    + Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực; đứng đầu cả nước về năng suất lúa (dẫn chứng ).

    + Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế lớn (dẫn chứng). Vụ đông xuân đang trở thành vụ sản xuất chính ở một số các địa phương.

    - Chăn nuôi: Đàn lợn chiếm tỉ trong lớn nhất cả nước (dẫn chứng). Chăn nuôi bò (đặc biệt là bò sữa) đang phát triển, gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản được chú ý phát triển.

    3) Dịch vụ:

    - Phát triển mạnh là giao thông vận tải, bưu chính viễn thông và du lịch.

    - Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm dịch vụ lớn.

    V.  Các  trung  tâm  kinh  tế  và  vùng kinh tế trọng điểm bắc bộ

      a. Các  trung  tâm  kinh  tế

      - Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng

      b. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

      - Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ  thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

    2021-11-23 90
  • Tuần 11- tiết 22: Chủ đề Vùng Đồng bằng sông Hồng

    Chủ đề: Vùng Đồng bằng sông Hồng

    I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ

    - Diện tích: 14860km2 (nhỏ nhất)

    - Vị trí: nằm ở hạ lưu sông Hồng, là đồng bằng châu thổ lớn thứ 2 của đất nước.

    - Giới hạn: Phía Tây Bắc và Đông Bắc giáp TD& miền núi Bắc Bộ

                      Đông Nam giáp vịnh Bắc Bộ

                       Tây Nam giáp Băc Trung Bộ

    - Ý nghĩa: Có vị trí thuận lợi trong giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng trong nước và trên thế giới.

    II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

    a. Đặc điểm và thuận lợi về tự nhiên:

    - Đất phù sa sông Hồng rất màu mỡ

    -  Nguồn nước dồi dào (từ S.Hồng) thích hợp với thâm canh lúa nước.

    - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh là điều kiện để phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới, với cơ cấu sản phẩm đa dạng, phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính.

    - Tài nguyên khoáng sản: than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi, sét, cao lanh, nước khoáng. Thuận lợi cho vùng phát triển các ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp khai khoáng,...

    - Tài nguyên rừng: vùng có một số vườn quốc gia  có ý nghĩa về bảo vệ môi trường và kinh tế (...)

    - Tài nguyên du lịch: Các hang động đá vôi ở Hà Tây, Ninh Bình. Các bãi tắm ở Đồ Sơn, Cát Bà...

    - Tài nguyên biển: các bãi tôm, bãi cá...ngư trường Quảng Ninh – Hải Phòng.

    b. Khó khăn: Nhiều khu vực đất đã bị bạc màu; thời tiết khí hậu thất thường, thiên tai....

    2021-11-21 112
  • Tuần 11- Tiết 21: CHỦ ĐỀ: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tt)

    III. Đặc điểm dân cư- xã hội: HS tự học

    IV. Tình hình phát triển kinh tế:

    1. Công nghiệp:

    - Công nghiệp năng lượng phát triển mạnh, bao gồm cả thuỷ điện và nhiệt điện.

    - Phát triển ngành công nghiệp khai thác khoáng sản và chế biến lâm sản.

    - Phân bố công nghiệp chủ yếu ở khu vực Đông Bắc.

    2. Nông nghiệp:

    - Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng: trồng được cây nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới

    + Lúa và ngô là cây lương thực chính. Cây lúa trồng ở một số cánh đồng giữa núi.

    + Cây công nghiệp: cây chè chiếm tỷ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước

    + Đàn trâu có số lượng lớn nhất cả nước

    + Chăn nuôi lợn

    - Lâm nghiệp: nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông - lâm kết hợp mang ý nghĩa lớn về tự nhiên lẫn kinh tế - xã hội.

    3. Dịch vụ:

    - Hệ thống đường sắt, đường ôtô, cảng biển phát triển, là điều kiện thông thương với Đồng bằng sông Hồng và các nước láng giềng.

    - Du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng: Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể, Sa Pa, Tam Đảo,...

    V. Các trung tâm kinh tế:

    - Các thành phố Thái Nguyên, Việt Trì, Lạng Sơn, Hạ Long là những trung tâm kinh tế quan trọng của vùng.

    2021-11-16 93
  • Tuần 10- Tiết 16: Kiểm tra giữa kì

    PHÒNG GD ĐT PHÚ TÂN                                                             KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I

            TRƯỜNG THCS BÌNH THẠNH ĐÔNG                                                          MÔN ĐỊA LÍ – KHỐI 9

                                                                                                                                      Năm học: 2021-2022

                                                                                            Thời gian làm bài: 45 phút

     

    Câu 1: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về đặc điểm nào?

    A. Khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật.        

    B. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn.

    C. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.     

    D. Thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động.

    Câu 2: Tuyến đường bộ quan trọng nhất nước ta, kéo dài từ Lạng Sơn đến Cà Mau ?

    A. Quốc lộ 1A.              B. Quốc lộ 5.                C. Quốc lộ 18.                D. Quốc lộ 51.

    Câu 3: Dân tộc Kinh có nhiều kinh nghiệm trong việc:

    A. làm nương rẫy, trồng rừng.                           B. trồng cây ăn quả.

    C. thâm canh lúa nước.                                      D. trồng cây công nghiệp, săn bắt thú.

    Câu 4: Ở nước ta, chăn nuôi trâu chủ yếu ở đâu?

    A. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

    B. Trung du miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ.

    C. Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ.

    D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.

    Câu 5: Tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng; khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao song còn biến động là đặc điểm của: 

    A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.                       B. chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.

    C. chuyển dịch cơ cấu ngành.                             D. chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.          

    Câu 6: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định…là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta, chủ yếu dựa trên ưu thế:

    A. nguồn nguyên liệu nhập khẩu                        B. nguồn lao động rẻ, thị trường rộng

    C. nhà xưởng máy móc tốt                                 D. tiện đường giao thông

    Câu 7: Điều kiện nào thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta?

    A. Có nhiều đảo, quần đảo.                                B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

    C. Ven biển có nhiều bãi triều, đầm phá.           D. Vùng biển rộng, nhiều ngư trường lớn.

    Câu 8: Số lượng gia súc, gia cầm của nước ta và chỉ số tăng trưởng qua các năm (năm 1990 = 100%)

    Năm

    Chỉ số tăng trưởng (%)

    Trâu

    Lợn

    Gia cầm

    1990

    100,0

    100,0

    100,0

    100,0

    2000

    101,5

    132,4

    164,7

    182,6

    2010

    100,8

    186,3

    223,3

    279,8

    2017

    87,3

    181,4

    223,5

    358,9

    Em hãy chọn biểu đồ thích hợp nhất để vẽ thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm qua các năm?

    A. Cột.                           B. Đường.                    C. Tròn.                          D. Miền.

    Câu 9: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, sống thưa thớt ở đâu?

    A. Ven biển.                  B. Miền núi.                 C. Đồng bằng.                D. Đô thị.

    Câu 10: Ý nghĩa quan trọng của các vườn quốc gia: Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể…là gì?

    A. Cung cấp gỗ.                                                  B. Chắn gió, bão, lũ, cát bay.

    C. Cung cấp thực phẩm.                                     D. Nơi bảo tồn sinh vật tự nhiên.

    Câu 11: Hiện nay dân số Việt Nam có tỉ lệ sinh tương đối thấp là do:

    A. đời sống kinh tế quá khó khăn.                      B. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.

    C. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.                    D. thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình.

    Câu 12: Địa danh du lịch tự nhiên nào ở nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?

    A. Cố đô Huế.                                                     B. Di tích Mỹ Sơn.     

    C. Vịnh Hạ Long, động Phong Nha.                  D. Phố cổ Hội An.

    Câu 13: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2005 và 2013 (%). Em hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng:

              Năm  

    2005

    2013

    Nhà nước

    24,9

    16,3

    Ngoài Nhà nước

    31,3

    33,6

    Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

    43,8

    50,1

                                                                                                                 (Nguồn : Tổng cục thống kê)

    A. tỷ trọng sản xuất công nghiệp thành phần kinh tế Nhà nước tăng, thành phần kinh tế ngoài Nhà nước và ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

    B. tỷ trọng sản xuất công nghiệp thành phần kinh tế Nhà nước giảm, ngoài Nhà nước và ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

    C. tỷ trọng sản xuất công nghiệp thành phần kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

    D. tỷ trọng sản xuất công nghiệp thành phần kinh tế ngoài Nhà nước giảm, Nhà nước và ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

    Câu 14: Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?

    A. Giao thông vận tải phát triển.

    B. Nền kinh tế phát triển năng động.

    C. Sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế.

    D. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú.

    Câu 15: Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta là do:

    A. nông nghiệp nước ta mang tính chất mùa vụ.

    B. nông nghiệp nước ta chủ yếu là trồng lúa.

    C. nguồn nước phân bố không đồng đều trong năm.

    D. tài nguyên nước của nước ta hạn chế, không đủ cho sản xuất.

    Câu 16: Năm 2021 dân số nước ta là 98.435.554 người (nguồn: https://danso.org/viet-nam/), diện tích tự nhiên của nước ta là 331.212 km2. Vâỵ mật độ dân số nước ta năm 2021?

    A. 3,4 người/ km2          B. 29 người/ km2          C. 297 người/ km2         D. 336 người/ km2                                     

    Câu 17: Vì sao đường bộ có vai trò quan trọng nhất trong các loại hình giao thông vận tải ở nước ta?

    A. Có nhiều ưu điểm hơn các loại hình khác.

    B. Thúc đẩy mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

    C. Tốc độ di chuyển nhanh và giá thành hợp lí nhất.

    D. Dẫn đầu khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách.

    Câu 18: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như đá gra-nit, đất sét, cát vàng ở An Giang là nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào?

    A. Công nghiệp luyện kim đen.                          B. Công nghiệp luyện kim màu.

    C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất.               D. Công nghiệp vật liệu xây dựng.

    Câu 19: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam/15 và kiến thức đã học, hãy cho biết 2 đô thị đặc biệt ở nước ta là gì?

    A. Hà Nội, Hải Phòng.                                       B. Hải Phòng, Đà Nẵng.   

    C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.                             D. Đà Nẵng, Nha Trang.

    Câu 20: Dựa vào hình 13.1 em hãy cho biết tỉ trọng các nhóm dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng?

    H13.1.Biểu đồ cơ cấu GDP của các ngành dịch vụ,năm 2002(%)

    H13.1.Biểu đồ cơ cấu GDP của các ngành dịch vụ,năm 2002(%)

     

     

     

         A. 22,2%, 26,8%, 51,0%                                    B. 51,0%, 26,8%, 22,2%

    C. 22,2%, 51,0%, 26,8%                                    D. 51,0%, 22,2%, 26,8%

     

    2021-11-16 89
  • Tuần 10-Tiết 15 (đảo tiết): Ôn Tập

     

    ÔN TẬP

    I. Địa lí dân cư:

    Địa lí dân cư

    Nội dung chính

    Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

    - Gồm 54 dân tộc anh em. Trong đó dân tộc Việt (Kinh) chiếm tỉ lệ lớn nhất

    - Phân bố

    Dân số và

    gia tăng dân số

    - Dân số Việt Nam: hơn 98 triệu người 2021

    - Hậu quả của ds đông: gây sức ép tới phát triển KT, XH, TN-MT

    Phân bố dân cư và

    các loại hình quần cư

    - Phân bố dân cư không đều theo lãnh thổ: đông……, thưa…(gt)

    - Đô thị hoá nhanh nhưng trình độ đô thị hoá thấp.

    Lao động - việc làm - Chất lượng cuộc sống

    - Nguồn lao động (Ưu điểm và Hạn chế)

    - Vấn đề việc làm: là vấn đề gay gắt, gây sức ép lớn cho KT, TN-MT

    Cơ cấu dân số theo độ tuổi

    -Dưới độ tuổi lao động giảm, trong và trên độ tuổi lao động tăng lên.

     

    II. Địa lí kinh tế:

     

     

     

     

     

    2021-11-09 117
  • TUẦN 9- TIẾT 20. CHỦ ĐỀ VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

    CHỦ ĐỀ: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (TIẾT 1)

    I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ

    - Diện tích :100.965 km 2

    - Nằm ở phía bắc lãnh thổ nước ta, có diện tích rộng lớn (chiếm 30,7% diện tích cả nước), bao gồm phần đất liền và vùng biển có các đảo và quần đảo trên vịnh Bắc Bộ.

    - Phần phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Thượng Lào, phía đông nam giáp vịnh Bắc Bộ và nam giáp Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.

    * Ý nghĩa:

    - Dễ giao lưu với giữa các vùng trong nước và ngoài nước

    - Phát triển các ngành kinh tế biển

    II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

    - Tài nguyên khoáng sản đứng thứ nhất nước ta: than đá (Quảng Ninh), sắt, apatít, đồng, thiếc, đá vôi, đất hiếm...

    - Tài nguyên địa hình, đất: vùng đồi trung du => phát triển cây công nghiệp và xây dựng các cơ sở kinh tế-kĩ thuật, đô thị.

    - Tài nguyên nước: là thượng nguồn của các sông lớn => thuỷ điện (nhất là sông Đà)

    - Tài nguyên khí hậu: khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh => tạo thế mạnh trồng cây cận nhiệt và ôn đới.

    - Tài nguyên sinh vật đa dạng, có nhiều VQG.

    - Tài nguyên biển: vùng biển kín, nhiều đảo, giàu tiềm năng kinh tế.

    - Các cảnh quan: địa hình núi đá vôi, hồ, thác ghềnh, ... có giá trị du lịch.

    * Hạn chế:

    - Địa hình bị chia cắt mạnh, thời tiết diễn biến thất thường, gây khó khăn giao thông, sản xuất và đời sống

    - Khoáng sản trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp

    - Diện tích rừng bị thu hẹp, lũ quét, sạt lở đất, chất lượng môi trường suy giảm...

    2021-11-05 111
  • TUẦN 9- TIẾT 19. BÀI 15. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

    BÀI 15. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

    I. Thương mại

    1. Nội thương

    - Phát triển mạnh, không đều giữa các vùng: tập trung nhiều ở ĐNB, ĐBSCL, ĐB Sông Hồng, ít ở vùng Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ…

    - Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta.

    2. Ngoại thương.

    - Các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu chủ yếu:

    + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng nông-lâm- thủy sản, sản phẩm công nghiệp chế biến.

    + Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu..

    - Nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương, châu Âu và Bắc Mỹ.

    II. Du lịch

    - Tiềm năng du lịch phong phú:

    + Nước ta giàu tài nguyên du lịch tự nhiên: nhiều nơi có phong cảnh đẹp, các bãi tắm nổi tiếng (Sầm Sơn, Cửa Lò, Mỹ Khê, Vũng Tàu,... ), khí hậu tốt, các khu vực địa hình cao khí hậu mát mẻ (Sa Pa, Đà Lạt,...).có nhiều vườn quốc gia (Cúc Phương, Pù Mát, Vũ Quang,...) với các động vật quý hiếm.

    + Tài nguyên du lịch nhân văn phong phú đa dạng: các công trình kiến trúc, di tích lịch sử văn hoá, lễ hội truyền thống, các làng nghề truyền thống, văn hoá dân gian,...

    - Du lịch đem lại nguồn thu nhập lớn, góp phần mở rộng giao lưu giữa nước ta với các nước trên thế giới và cải thiện đời sống nhân dân.

    2021-11-05 97
  • Tuần 8- Tiết 18.BÀI 14. GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

    BÀI 14. GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

    I. Giao thông vận tải:

    1. Ý nghĩa:

    - GTVT rất quan trọng đối với phát triển KT – XH, an ninh- quốc phòng.

    2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình:

    - Nước ta có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chât lượng đang được nâng cao.

    - Các loại hình GTVT:

        + Đường bộ: chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu giao thông, là phương tiện vận tải chủ yếu của nước ta.  Nhiều tuyến đường được mở rộng và nâng cấp

        + Đường sắt: tuyến đường chính là đường sắt Thống Nhất từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh.

         + Đường sông: mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu Long và lưu vực vận tải sông Hồng.

          + Đường biển: Gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế (đang được đẩy mạnh). Ba cảng biển lớn nhất là cảng Hải Phòng, cảng Đà Nẵng, cảng Sài Gòn,…

           + Đường hàng không: Đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hóa. Ba sân bay quốc tế Hà Nội (Nội Bài), Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh (Tân Sơn Nhất).

           + Đường ống: đang ngày càng phát triển, chủ yếu chuyên chở dầu mỏ và khí

    2021-10-28 171
Trang tin Học sinh